Khi chọn trường Đại học, có lẽ học phí đại học là một điều mà các bạn quan tâm. Sau đây là những cơ hội mà các bạn sẽ được trải nghiệm khi là sinh viên trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế (DHL)
Liên hệ ngay để được tư vấn tuyển sinh và học phí Đại học 2020
Hotline: 0888.0111.01 – 02346.271777
Mức học phí đại học mức thấp
Trường Đại học Nông Lâm có mức học phí đại học ở mức trung bình và chỉ giao động ở mức 9-11 triệu/ năm (2 học kỳ). Ngoài ra nếu các bạn thí sinh thuộc các đối tượng được miễn giảm học phí thì bạn có thể được miễn học phí đại học từ 50-100%. Bên cạnh đó, mức sống, chi phí ở Huế cũng không quá cao nên các bạn thí sinh có thể an tâm về chi phí học tập khi theo học tại trường.
Học phí các ngành Nông Lâm Ngư nghiệp thuộc mức trung bình so với các ngành học còn lại. Học phí năm 2020 cho các ngành cụ thể như sau
TT | Mã ngành | Tên ngành | Học phí (1 năm) |
1 | 7620103 | Khoa học đất | 11,700,000 |
2 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 11,700,000 |
3 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 11,700,000 |
4 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 11,700,000 |
5 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | 11,700,000 |
6 | 7549001 | Công nghệ chế biến lâm sản | 11,700,000 |
7 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 11,700,000 |
8 | 7520503 | Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ | 11,700,000 |
9 | 7620102 | Khuyến nông | 9,800,000 |
10 | 7620105 | Chăn nuôi | 9,800,000 |
11 | 7620109 | Nông học | 9,800,000 |
12 | 7620110 | Khoa học cây trồng | 9,800,000 |
13 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | 9,800,000 |
14 | 7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 11,700,000 |
15 | 7620116 | Phát triển nông thôn | 9,800,000 |
16 | 7620201 | Lâm học | 9,800,000 |
17 | 7620202 | Lâm nghiệp đô thị | 9,800,000 |
18 | 7620211 | Quản lí tài nguyên rừng | 9,800,000 |
19 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 9,800,000 |
20 | 7620302 | Bệnh học thủy sản | 9,800,000 |
21 | 7620305 | Quản lý thủy sản | 9,800,000 |
22 | 7640101 | Thú y | 9,800,000 |
23 | 7850103 | Quản lí đất đai | 11,700,000 |
24 | 7340116 | Bất động sản | 11,700,000 |
25 | 7540106 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 11,700,000 |
26 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | 11,700,000 |
27 | 7620118 | Nông nghiệp công nghệ cao | 9,800,000 |
28 | 7620119 | Kinh doanh và Khởi nghiệp nông thôn | 9,800,000 |
Ngoài ra, nhà trường luôn tìm kiếm, hợp tác thêm với các tổ chức doanh nghiệp để trao các suất học bổng cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, vượt khó học tốt. Trong đó, có nhiều học bổng theo suốt thời gian học tập, giúp sinh viên đảm bảo việc học tập, sinh hoạt, giảm chi phí cho gia đình.
CÁC SUẤT HỌC BỔNG TRONG NĂM 2018
TT | TÊN HỌC BỔNG | SỐ SUẤT | GIÁ TRỊ | THÀNH TIỀN | ĐVT |
I. Ngoài ngân sách | |||||
1 | Viethope | 31 | 300 | 9.300 | USD |
2 | Phuc’s Fond | 6 | 6.700.000 | 40.200.000 | VNĐ |
3 | Hassen | 3 | 216 | 648 | USD |
4 | Nguyễn Trường Tộ | 23 | 200 | 4.600 | USD |
5 | Vallet | 5 | 16.000.000 | 80.000.000 | VNĐ |
6 | Vừ A Dính | 1 | 1.000.000 | 1.000.000 | VNĐ |
7 | Happel | 37 | 30 | 1.110 | Euro/Tháng |
8 | VESAF | 12 | 9 | 108.000.000 | VNĐ |
9 | Công ty Cargill | 20 | 5 | 100.000.000 | VNĐ |
10 | Công ty Greenfeed | 30 | 9 | 270.000.000 | VNĐ |
11 | Công ty Emivest | 5 | 9 | 45.000.000 | VNĐ |
12 | Vietcombank TTH | 10 | 2 | 20.000.000 | VNĐ |
13 | Keidanren (Nhật Bản) | 5 | 300 | 1.500 | USD |
14 | Hội CSV CNTY khu vực phía Nam | 30 | 5 | 150.000.000 | VNĐ |
II. Khuyến khích học tập | 800 | 3.500.000.000 | VNĐ | ||
TỔNG | 1018 |
Trả lời
6 tỷ đồng học bổng/ năm
Để giúp sinh viên có thể ổn định, yên tâm trong học tập, nhà trường rất quan tâm đến việc duy trì và phát triển các nguồn học bổng. Hằng năm, sinh viên có cơ hội nhận các xuất học bổng với tổng giá trị quỹ học bổng 5-6 tỷ đồng/năm. Gồm các học bổng từ ngân sách như khuyến khích học tập, các học bổng tài trợ trong và ngoài nước, học bổng học tập ngắn hạn ngoài nước.
Ngoài ra, nhà trường luôn tìm kiếm, hợp tác thêm với các tổ chức doanh nghiệp để trao các suất học bổng cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, vượt khó học tốt. Trong đó, có nhiều học bổng theo suốt thời gian học tập, giúp sinh viên đảm bảo việc học tập, sinh hoạt, giảm học phí đại học cho gia đình.
Thực tập và làm việc có hưởng lương
Không chỉ là ngành dễ xin việc mà để thật sự gắn đào tạo với nhu cầu xã hội, nhà trường chú trọng xây dựng các chương trình liên kết đào tạo học kỳ doanh nghiệp và thực tập sinh nước ngoài. Các chương trình này giúp sinh viên không chỉ học hỏi được thêm nhiều kiến thức, thực hành tay nghề, cải thiện kỹ năng sống và trình độ ngoại ngữ mà còn giảm bớt được áp lực về tài chính.
Sinh viên của trường ngay sau học kỳ đầu tiên học tập sẽ được tiếp cận với các cơ sở thực hành nghề nghiệp để định hình nghề nghiệp mà mình đang theo học. Đến năm thứ 3, nhà trường kết hợp cùng các doanh nghiệp, các công ty, nhà máy, trang trại… trong và ngoài nước để sinh viên tham gia thực hành, thực tập tay nghề. Tại các chương trình liên kết đào với doanh nghiệp, thông thường sinh viên sẽ được các công ty hỗ trợ về học phí và tạo điều kiện tốt cho quá trình thực hành thực tập. Sinh viên được trải nghiệm như một người lao động tham gia sản xuất thực sự và được còn được trả lương cải thiện điều kiện tài chính cá nhân và gia đình.
Cơ hội thực tập và làm việc tại Nhật Bản, Đan Mạch, Isarel….
Không chỉ là một ngành dễ xin việc trong nước mà thị trường lao động nước ngoài như Nhật Bản, Đan Mạch, Isarel…. cũng đang rất “hút” nguồn lao động lĩnh vực này. Ngoài việc được đi thực tập tại các doanh nghiệp trong nước, sinh viên trường ĐHNL Huế còn có cơ hội đi Nhật Bản, Đan Mạch, Isarel….. để trải nghiệm nghề nghiệp, thực tập. Mỗi sinh viên khi tham gia chương trình trong 1 năm có thể được hưởng lương và tích lũy hằng trăm triệu đồng. Điều nay, giúp các bạn và gia đình giải quyết mối lo về học phí đại học.
Việc liên kết với các đơn vị sử dụng lao động, các tổ chức doanh nghiệp để đưa sinh viên đi thực tập tại nước ngoài cũng đã và đang được nhà trường xác định là chương trình nhằm tạo thêm những cơ hội trải nghiệm, thực tập nghề nghiệp mới và đặc biệt là tạo ra môi trường rèn luyện, cải thiện và nâng cao trình độ ngoại ngữ cho sinh viên.
Ngành dễ xin việc – Ra trường có việc làm ngay
Lĩnh vực Nông Lâm Ngư nghiệp đang được xác định sẽ là ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam, vì vậy đã có rất nhiều chính sách hỗ trợ, khuyến khích sự phát triển và tạo ra rất nhiều cơ hội việc làm. Theo quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011– 2020 thì đến năm 2020 nguồn nhân lực khối ngành Nông Lâm Ngư nghiệp sẽ thiếu khoảng 3,2 triệu lao động qua đào tạo. Trong khi tính đến cuối năm 2017, cả nước có khoảng 215.000 người có trình độ đại học trở lên thất nghiệp. Đây là một thực trạng rất đáng báo động và cho thấy nghịch lý về nguồn nhân lực và cơ hội việc làm ngành Nông nghiệp.